ASUS MAXIMUS VI IMPACT.
I/ Giới thiệu về thiết kế và tính năng trên ASUS MAXXIMUS VI IMPACT:
1/ Một số hình ảnh chi tiết về thiết kế của sản phẩm:
MAXIMUS VI IMPACT là 1 trong những dòng mainboard ROG dành cho game thủ của ASUS.Với thiết kế nhỏ gọn, MAXIMUS VI IMPACT tập hợp những tính năng và công nghệ mới nhất giúp cho game thủ có thể thỏa sức trải nghiệm và nâng cao trình độ chơi game của mình lên cao hơn. Sau đây là những hình ảnh của sản phẩm:
2/ Một số công nghệ trên MAXIMUS VI IMPACT:
Ngoài những công nghệ được trang bị trên dòng ROG như SONIC RADAR, Supreme FX, mPCIe Combo II, RAMDISK... MAXIMUS VI IMPACT có công nghệ Impact Power và phần mềm Game First.
2.1/ Impact Power: Các kỹ sư ROG đã thay đổi lại thiết kế Extreme EngineDigi + III với Impact Power, một thiết kế theo chiều dọc (vuông góc với bo mạch chính), vì vậy bây giờ bạn có thể được hưởng lợi từ việc quản lý điện năng chính xác và ép xung ổn định trên mini-ITX - bạn sẽ có được các thành phần chất lượng tốt nhất như nhau và ép xung linh hoạt mà bạn mong đợi từ bất kỳ ROG bo mạch chủ.
2.2/ Phần mềm Game First: Là 1 phần mềm giúp cho các game thủ có thể tối ưu hóa băng thông dành cho việc chơi game nhiều hơn khi sử dụng nhiều ứng dụng từ Internet cùng lúc.
Các bạn có thể xem bài viết về ASUS MAXIMUS VI FORMULA để có thể hiểu rõ hơn những tính năng và công nghệ trên mainboard dòng ROG của ASUS theo link sau đây: http://amtech.vn/threads/255743/
2.3/ Công nghệ Supreme FX: Là 1 công nghệ của ASUS với thiết kế card âm thanh gắn rời, thay vì tích hợp trên mainboard như các giải pháp âm thanh thông thường, Supreme FX Impact được thiết kế trên một bo mạch riêng biệt kết nối với cho mạch chính thông qua cổng mPCI-E giúp chống nhiễu và tăng cường tín hiệu âm thanh.
Kết quả cho thấy chất lượng âm thanh của ASUS MAXIMUS VI IMPACT dư sức đáp ứng với hầu hết nhu cầu của game thủ. Tham khảo kết quả benchmark bên dưới.
2.4/ Network Card: Dựa vào kết quả sau khi test, ta thấy tốc độ card mạng onboard trên sản phẩm này khá nhanh (trên 70MB/s). Nếu kết hợp thêm phần mềm Game First thì không còn gì bằng, các nhu cầu của game thủ sẽ được đáp ứng tốt nhất.
II/ Kết quả Benchmark :
Mình có 1 số kết quả benchmark gửi đến các bạn để các bạn có thể biết được hiệu năng của MAXIMUS VI IMPACT ra sao. Ở đây mình có 2 hệ thống dùng để so sánh là i7 4770K và i7 3770K, cả 2 đều ở mức Default 3.9GHz.
Lưu ý: Trong quá trình Benchmark mình có sử dụng card VGA NVIDIA GTX 670 cho các game: Metro Last Light, Crysis 2, Resident Evil 6. Tất cả những Benchmark còn lại mình đều sử dụng card VGA Onboard.
1/ 3D Mark 11:
Dựa vào kết quả ghi nhận được sau khi Benchmark của 2 hệ thống ta thấy các điểm số của i7 4770K hầu như tăng gấp đôi so với i7 3770K. Ví dụ: 3D Mark 11 Score của i7 4770K tăng 804 điểm (tương đương trên 100%) so với i7 3770K,..
2/ 3D Mark 2013:
Tương tự như 3D Mark 11, các điểm Benchmark 3D Mark 2013 đều tăng khỏang từ 1000 đến trên 10000 đểm. Kết quả này thật sự bất ngờ. Ví dụ: Fire Strike Physics của i7 3770 thấp hơn trên 10000 điểm (khỏang 18%) so với i7 4770K,...
3/ 3D Mark Vantage:
Cũng giống như kết quả của 2 Benchmark ở trên,kết quả ở lần Benchmark này cũng rất cao. Cụ thể: 3D Mark Score của i7 4770K tăng khỏang 1400 điểm ( tương đương 5%) so với i7 3770K,...
4/ AIDA 64:
Qua kết quả test được, ta thấy đa số các điểm số tăng nhiều. Chẳng hạn điểm số Memory Copy của i7 4770K tăng khoảng hơn 2000 điểm, tương đương 9% so với i7 3770K,.....
Ở lần test này ta thấy kết quả có tăng nhưng không nhiều. Ví dụ: CPU Queen của i7 4770K tăng khỏang 600 điểm (tương đương 2%),...
5/ WPrime và Hexus Pifast:
Kết quả trên biểu đồ cho thấy 2 thời gian tính tóan (Hexus Pifast) để xử lý công việc của i7 4770K nhanh hơn khoang 2s so với i7 4770K. Ở WPrime, i7 4770K mất nhiều thời gian làm việc hơn i7 3770K khoảng hơn 14s.
6/ X264, Crysis 2, Metro Last Light, Cinebench 11.5:
Do các chương trình và các game này sử dụng card đồ họa là chủ yếu, mà 2 hệ thống chạy cùng 1 mức xung và cùng card đồ họa nên kết quả test được cho thấy điểm số của 2 hệ thống không chênh lệch nhiều. Ví dụ: điểm số của Crysis 2 trên i7 4770K hơn 0.5 điểm so với i7 3770K,....
7/ Cinebench 10 và Resident Evil 6:
Ở Cinebench 10 và Resident Evil, ta thấy điểm số Cinebench 10 của i7 4770K có thấp hơn i7 3770K nhưng không nhiều khoảng gần 200 điểm (tương đương 2% ). Còn Resident Evil 6 là game vừa sử dung GPU vừa sử dụng CPU( chủ yếu là GPU) nên khi dùng chung 1 card VGA và hệ thống cùng mức xung thì kết quả của 2 hệ thống cũng gần bằng nhau. Ví dụ: Ở game Resident Evil 6, điểm số của i7 4770K hơn i7 3770K khỏang 127 điểm (tương đương 1%)
III/ Hiệu năng sau khi OverClock của i7 4770K từ 3.9GHz lên 4.6GHz và VGA Onboard từ 1250 lên 1700 trên Mainboard ASUS MAXIMUS VI IMPACT:
1/ 3D Mark 11:
Sau khi OC hệ thống, ta thấy đểm số Benchmark ở chương trình này đều tăng nhưng không nhiều. Ví dụ: Physics Score của i7 4770K tăng khỏang 875 điểm( tương đương 10%) so với i7 3770K,...
2/ 3D Mark 2013:
Còn ở chương trình này, điểm số thu được tăng đến bất ngờ. Cụ thể: Fire Strike Physics của i7 4770K tăng khỏang gần 200 điểm(tương đương 14%) so với i7 3770K,...
3/ 3D Mark Vantage:
Các kết quả sau khi OC của chương trình này, ta thấy điểm số của mỗi lọai có sự chênh lệch nhau nhiều Ví dụ: CPU Score của i7 4770K hơn i7 4770K OC khoảng 2500 điểm(tương đương 9%). Nhưng bù lại điểm 3D Mark Score hơn khỏang 1374 điểm (tương đương 18%) và GPU Score hơn khoảng 1215 điểm(tương đương 19%) so với i7 4770K.
4/ AIDA 64:
Dựa vào biểu đồ kết qua test ở lần này, ta thấy đa số các điểm số đều được cải thiện nhiều Ví dụ: CPU AES của i7 4770K OC tăng khỏang 3000 điểm(khỏang 5%) so với i7 4770K,...
Theo kết quả trên biểu đồ cho thấy các lọai điểm số của i7 4770K OC có sự chênh lệch tương đối so với i7 4770K. Ví dụ: CPU Queen của i7 4770K OC trên 8500 điểm(tương đương 16%) so với i7 4770K,....
5/ WPrime và Hexus Pifast:
Sau khi hệ thống đã được OC, ta thấy điểm số và thời gian của Wprime và Hexus Pifast cũng đã được cải thiện .Cụ thể như là: điểm số của Wprime sau khi OC hệ thống giảm khoảng 2 điểm và thời gian của Hexus Pifast cũng nhanh hơn khoảng 2s.
6/ X264, Crysis 2,Metro Last Light, Cinebench 11.5:
Do X264 là 1 chương trình sử dụng CPU, còn các game Metro Last Light, Crysis 2 và chương trình Cinebench 11.5 sử dụng chủ yếu là GPU là chủ yếu nên khi OC hệ thống thì hiệu năng không cải thiện được nhiều thông qua các điểm số trên biểu đồ so với giá trị Default của i7 4770K.
7/ Cinebench 10 và Resident Evil 6:
Dựa vào kết qua sau khi OC hệ thống ta thấy điểm số cũng như hiệu năng thông qua Resident Evil 6 và Cinebench 10 không cải thiện được nhiều lắm so với giá trị Default của i7 4770K. Điển hình: Điểm số của Resident Evil 6 sau khi OC hệ thống tăng khỏang 80 điểm nhưng Cinebench 10 tăng khỏang 1000 điểm so với giá trị Default của hệ thống.
IV/ Ưu và nhược điểm của sản phẩm:
1/ Ưu điểm:
Thiết kế quá nhỏ gọn, không chiếm nhiều khộng gian.
Hội tụ đầy đủ các tính năng cũng như các công nghệ của dòng ROG.
Cho phép điều chỉnh các thông số để việc OC đạt kết quả cao nhất có thể.
mini-ITX nhưng trang bị đủ WIFI a/b/g/n/ac 2 băng tần + Bluetooth + Card sound gắn rời (có chất lượng âm thanh ở tầm cao so với các dòng SP Z87 khác)
2/ Nhược điểm:
Giá cũng không rẻ lắm.
quá nhỏ, phải tháo card sound và miniPCIe combo khi đo điện trên main.