Tại bệnh viện Trung tâm tiếng trung bạn phải giao tiếp như thế nào? đó là câu hỏi của bạn. Khóa học tiếng trung giao tiếp Ánh Dương sẽ giúp bạn giải đáp ngay bây giờ.



KHẨU NGỮ GIAO TIẾP TẠI BỆNH VIỆN:
请送 我去医院。
Qǐng sòng wǒ qù yī yuàn
Vui lòng đưa tôi đến bệnh viện.
请帮 我叫医生。
Qǐng bāng wǒ jiào yī shēng.
Vui lòng gọi bác sĩ giúp tôi.
我觉 得 不舒 服。
Wǒ jué dé bù shū fú.
Tôi cảm thấy khó chịu.
你怎么 了?
Nǐ zěn me le?
Bạn sao rồi?
我发烧, 头 疼。
Wǒ fā shāo, tòu téng.
Tôi sốt, day tieng trung cap toc nhức đầu.
量 一量 体温 吧。
Liàng yī liàng tǐ wèn ba.
Đo nhiệt độ cơ thể đi.


三十 八 度, 咳 嗽。
Sān shí bā dù, ké sóu ma?
38 độ, có bị ho không?
大 夫, 我得 的 什么病?
dài fū, wǒ dé de shén me bìng?
Đại phu, tôi bị bệnh gì?
你感 冒 了。
Nǐ gǎn mào le
Bạn bị cảm rồi.
不要 紧 吧?
Bú yào jǐn ba?
Không sao chứ?
不要 紧。 我给你开点儿药。
Bú yào jǐn. Wǒ gěi nǐ kāi diǎnr yào.
Không sao. Tôi kê cho bạn ít thuốc uống là được.
吃了药, 休 息休 息就好了.
Chī le yào, xiūxi xiūxi jìu hǎo le.
Uống thuốc xong nghỉ ngơi chút là được.
那还要打 针 吗?
Nà hái yào dǎ zhēn ma?
Vậy có cần tiêm không?
如果 不 好的话 就要打 针。
Rú guǒ bù hǎo de huà jiù yào dǎ zhēn.
Nếu không đỡ thì phải tiêm.

过了三天还没 好, 你再 来.打 针 吧。
Guó le sān tiān hái méi hǎo, nǐ zài lái dǎ zhēn ba.
Sau 3 ngày vẫn chưa khoẻ, địa chỉ học tiếng trung tại Hà Nội bạn đến tiêm nhé.
我的病。
Wǒ de bìng.
Bệnh của tôi.
头有点儿 疼。
Tòu yǒu diǎnr téng
Đầu hơi đau một chút.
呼 吸 很困 难。
Hū xī hěn kùn nán.
Thở rất khó.
我感 到恶 心
Wǒ gǎn dào ě xīn
Tôi cảm thấy buồn nôn.
我有点儿 头晕
Wǒ yǒu diǎnr tòu yùn
Tôi hơi choáng váng

>>> Tham khảo: Lớp học tiếng trung tại Hà Nội
我消 化 不良
Wǒ xiào huà bù liáng
Tiêu hoá không tốt
我拉肚 子 了。
Wǒ lā dù zi le
Tôi bị đi ngoài .
我有点儿 咳 嗽。
Wǒ yǒu diǎnr ké sou
Tôi bị ho một chút.
流 鼻子了。
Liú bí zi le.
Bị sổ mũi rồi.
我肚 子 痛 了。
Wǒ dù zi tóng le
Tôi bị đau bụng
我没 力 气 了。
Wǒ méi lì qì le
Tôi không còn sức nữa.
我有什么严 重 吗?
Wǒ yǒu shén me yán zhóng ma?
Bệnh của tôi có nghiêm trọng lắm không?
你要住院 了。
Nǐ yào zhù yuàn le.
Bạn phải nhập viện rồi.