- Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
Theo NĐ 44/2016 được chia làm 6 nhóm sau đây:
* Nhóm 1:
+ Đối tượng tham dự khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
  • Người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
  • Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
  • Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.


+ Nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
  • a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
  • b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.

+ Thời gian huấn luyện: Thời gian huấn luyện lần đầu tối thiểu được quy định như sau:Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.+ Thời hạn cấp: Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động có giá trị 02 năm+ Mẫu giấy chứng nhận huấn luyện an toàn nhóm 1:* Nhóm 2:
+ Đối tượng tham dự khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
  • Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
  • a) Chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở;
  • b) Người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

+ Nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
  • a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
  • b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm; phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp; xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động; nghiệp vụ công tác tự kiểm tra; công tác Điều tra tai nạn lao động; những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường lao động; quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động; sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động; công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động;
  • c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành: Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại; quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.

+ Thời gian huấn luyện: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 48 giờ, bao gồm cả thời gian huấn luyện lý thuyết, thực hành và kiểm tra.+ Thời hạn cấp: Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động có giá trị 02 năm.